CẨM NANG THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (PHẦN 2)

CẨM NANG THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (PHẦN 2)


            DOANH THU KHÔNG KÊ KHAI NỘP THUẾ
                     DOANH THU CHỊU THUẾ 5%
                    DOANH THU CHỊU THUẾ 10%


I. LUẬT - NGHỊ ĐỊNH
(1) Luật thuế gtgt 133/2008/QH12
(2) Luật sửa đổi bổ sung số 32/2013/qh13
(3) ND 123/2008/NĐ-CP
(4) NĐ 121/2011/NĐ-CP
(5) NĐ 92/2013/NĐ-CP
II. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
1. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG KÊ KHAI KHÔNG NỘP THUẾ
  a. Các khoản bồi thường hỗ trợ (Trường hợp này không xuất hóa đơn)
(1) Các khoản thu về bồi thường bằng tiền
(2) Các khoản tiền thưởng, tiền hỗ trợ(hỗ trợ vô tư ko hoàn lại, ko Đkiện), tiền chuyển nhượng quyền phát thải
(3) Các khoản thu tài chính khác
 b. Mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài
(1) Mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN
(2) Sửa chữa phương tiện vận tải, máy MMTB, quảng cáo, tiếp thị...
(3) Xúc tiến đầu tư thương mại, môi giới bán hàng, đào tạo ở nước ngoài
 c. Tài sản cá nhân
(1) Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản
 d. Chuyển nhượng dự án
(1) Tổ chức cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để SX, KD hàng hóa
(2) Dịch vụ chịu thuế GTGT cho DN HTX.
e. Sản phẩm nông nghiệp ở khâu thương mại
(1) DN, HTX nộp thuế theo PP khấu trừ bán SP trồng trọt, chăn nuôi.
(2) Thủy Sản, Hải sản chưa qua chế biến cho DN, HTX ở khâu thương mại.
Cụ thể: Khấu trừ bán cho khấu trừ: Không kê khai nộp thuế
Cụ thể: DN bán cá nhân 5%, cá nhân bán cho DN 1%, cá nhân bán cho cá nhân 1%
 f. TSCĐ điều chuyển
(1) TSCĐ đang sử dụng điều chuyển theo giá trị ghi sổ sách cho cơ sở KD sở hữu 100%
(2) Để KD mặt hàng chịu thuế GTGT. Nếu KD mặt hàng không chịu thuế thì không được-> phải xuất hóa đơn.
Cụ thể: Cty mẹ bán sang cty con (KD mặt hàng chịu thuế)- không kê khai nộp thuế, không xuất hóa đơn
g. Trường hợp khác
(1) Góp vốn bằng tài sản
(2) Điều chuyển TS đơn vị phụ thuộc khi chia tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình
(3) Thu đòi người thứ 3 của Bảo hiểm
(4) Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa dịch vụ của CSKD
(5) Doanh thu hàng hóa dịch vụ, doanh thu hoa hồng đại lý bán đúng giá...
(6) Doanh thu HH DV và hoa hồng bán HH DV không chịu thuế
(7) HH đã xuất khẩu nhưng bị trả lại
(8) Khoản thù lao từ cơ quan nhà nước do thực hiện hoạt động thu chi hộ
2.THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN
(1) TT 219/2013/TT-BTC
(2) TT 119/2014/TT-BTC
(3) TT 151/2015/TT-BTC
(4) TT 130/2016/TT-BTC
(5) TT 25/2018/TT-BTC
III. NGUYÊN TẮC KHẤU TRỪ THUẾ
1.HƯ HỎNG
Chịu thuế, ko được bồi thường, => được khấu trừ toàn bộ (Kể cả chủ quan và khách quan)
2.TSCĐ
Xe dưới 9 chỗ, dưới 1.6ty, ko kd vận tải, du lịch, KS => được khấu trừ
Nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, phòng thay quần áo, nhà để xe, bể nước phục vụ cho NLĐ trong KV SX SXKD=> được khấu trừ (ngoài thì ko được)
Nhà ở, trạm y tế cho công nhân làm việc trong các khu công nghiệp=> được khấu trừ(ngoài thì ko được)
Nhà ở cho chuyên gia nước ngoài; quản lý, hưởng lương tại VN theo HDLD; dù có hóa đơn thuê nhà=> cũng ko được khấu trừ
Vẫn là NV của DN nước ngoài, chịu sự điều động của DN nước ngoài, Được DN nước ngoài trả lương=> được khấu trừ
Nhà trông trẻ, nhà y tế trong Khu vực SXKD=> ko được khấu trừ
3. HAO HỤT
Quá định mức => ko được khấu trừ
4. THUẾ GTGT ĐẦU VÀO DÙNG CHUNG
(1) Phân bổ theo tỷ lệ chịu thuế trên cả doanh thu
(2) Hàng quý tạm phân bổ , cuối năm điều chỉnh
5. TỔ CHỨC KHÉP KÍN - DỰ ÁN ĐANG XÂY DỰNG
(1) Sử dụng SP không chịu thuế để SX mặt hàng chịu thuế
(2) Trường hợp có bán SP ko chịu thuế khi chưa hoàn thành dự án
(3) Trường hợp đầu ra chịu thuế và ko chịu thuế
(4) TSCĐ: DN đã hoạt động thì phân bổ theo tỷ lệ % doanh thu
(5) TSCĐ: thực hiện dự án đầu tư (từ khởi công -> xuất hóa đơn đầu tiên)
- TH 1: Dự án SX mặt hàng chịu thuế => được khấu trừ toàn bộ
- TH 2: Dự án SX mặt hàng ko chịu thuế=> ko được khấu trừ toàn bộ.
- TH3: Dự án SX mặt hàng chịu thuế và ko chịu thuế=> tạm phân bổ theo tỷ lệ doanh thu của phương án đầu tư. Sau này chênh lệch điều chỉnh-> ko bị phạt, ko nộp chậm nộp gì cả
- TH 4: Dự án SX mặt hàng chịu thuế nhưng trong giai đoan đầu tư phát sinh doanh thu mặt hàng ko chịu thuế=> trong giai đoạn này được khấu trừ toàn bộ mà ko cần phân bổ
6. HÀNG CHO BIẾU TẶNG
(1) Cho biếu tặng khuyến mại quảng cáo dưới các hình thức, phục vụ cho SX KD HH DV chịu thuế GTGT => được khấu trừ toàn bộ
(2) Kể cả hàng hóa mua ngoài hoặc HH do DN tự SX
(3) Cho người lao động, cho trẻ em thì ko được khấu trừ
7. THUẾ GTGT DO HẢI QUAN ẤN ĐỊNH
(1) Số thuế GTGT đã nộp theo quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan được khấu trừ toàn bộ
(2) Trừ trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận, trốn thuế.   .
8. THUẾ GTGT ĐẦU VÀO HÀNG VIỆN TRỢ  
(1) Thuế GTGT của HH DV mua vào để SX KD HH DV cung cấp cho Tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ ko hoàn lại=> được khấu trừ toàn bộ.
(2) Thuế GTGT của HH DV mua vào sử dụng cho tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu khí đến ngày khai thác đầu tiên hoặc ngày SX đầu tiên=> được khấu trừ toàn bộ.
 9. KỲ KHẤU TRỪ, KÊ KHAI BỔ SUNG
(1) Phát sinh kỳ nào được khấu trừ kỳ đó, ko phân biệt đã dùng hay còn trong kho
(2) Được bổ sung trước khi Cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
(3) Đầu vào ghi bổ sung tăng tại kỳ phát hiện
(4) Đầu ra ghi tăng vào kỳ bị thiếu trước đó.
10. THUẾ GTGT KO ĐƯỢC KHẤU TRỪ
(1) Được tính chi phí để tính thuế TNDN hoặc tính vào nguyên giá của TSCD
(2) Trừ số thuế GTGT của HHDV vào từng lần có giá trị từ 20 triệu trở lên ko có chứng từ thanh toán ko dùng tiền mặt
(3) Cùng ngày, cùng nhà cung cấp (cùng MST) có tổng hóa đơn trên 20 triệu thì phải thanh toán không dùng tiền mặt.
(4) Cùng ngày, cùng nhà cung cấp (cùng MST- khác cửa hàng) => xét là 2 tổ chức
(5) Chuyển khoản 1 phần thì khấu trừ 1 phần tương ứng.
11.THUẾ GTGT HH-DV KO KHÔNG KÊ KHAI, KHÔNG  NỘP THUẾ
(1) Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho các hoạt động cung cấp HHDV : ko kk tính nộp thuế , được khấu trừ toàn bộ
12. HÓA ĐƠN MANG TÊN ỦY QUYỀN
(1) DN Bảo Hiểm ủy quyền cho người tham gia BH sửa chữa TS, chi phí sửa chữa TS cùng các vật tư, phụ tùng thay thế có hóa đơn GTGT.
(2) Trước khi thành lập doanh nghiệp, các sáng lập viên có văn bản ủy quyền cho tổ chức, cá nhân thực hiện chi hộ một số khoản chi phí liên quan=> được khấu trừ
13.TỔ CHỨC CÁ NHÂN KO KINH DOANH GÓP VỐN
(1) Biên bản chứng nhận góp vốn, biên bản giao nhận TS
(2) TS mang tên cá nhân góp vốn là TS mới mua, chưa sử dụng, có hóa đơn hợp pháp được hội đồng giao nhận vốn góp chấp nhận=> được khấu trừ
14. TRƯỜNG HỢP CHUYỂN TỪ TRỰC TIẾP SANG KHẤU TRỪ
(1) Được khấu trừ thuế GTGT của HH DV mua vào phát sinh kể từ kỳ đầu tiên kê khai nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế
15. KO ĐƯỢC KHẤU TRỪ THUẾ GTGT ĐẦU VÀO KHI
(1) Hóa đơn GTGT sử dụng ko đúng quy định của pháp luật
(2) Hóa đơn không ghi hoặc ghi ko đúng một trong các chỉ tiêu như tên, địa chỉ, MST của người bán/người mua bên ko xác định được người bán/người mua.
(3) Hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hóa đơn bị tẩy xóa, hóa đơn khống
(4) Hóa đơn ghi giá trị ko đúng giá trị thực tế của HH, DV mua bán hoặc trao đổi

IV. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ SUẤT 5%
1. Nhóm sp thiết yếu
(1) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt
(2) Bán cho thuê cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của luật nhà ở
(3) Đường, phụ phẩm trong sx đường gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn
2. Nhóm sp dv liên quan đến nông nghiệp
(1) Quặng để sx phân bón
(2) Thuốc phòng trừ sâu bệnh
(3) Chất kích thích tăng trưởng vật nuôi , cây trồng
(4) Dịch vụ nông nghiệp
- Đào đắp , nạo vét kênh mương, ao hồ ngoại đồng
- Nuôi trồng, chăm sóc phòng trừ sâu bệnh
- Sơ chế, bảo quản sp nông nghiệp
(5) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy sản hải sản ở khâu thương mại
(6) Mủ cao su sơ chế, nhựa thông, lưới, dây giềng
(7) Thực phẩm tươi sống, lâm sản chưa qua chế biến ở khâu thương mại
(8) Sản phẩm bằng đay tre cói song mây trúc, chít nứa luồng lá rơm vỏ dừa sọ dừa nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp
3. Nhóm an sinh xã hội
(1) Thiết bị dụng cụ y tế
- Dịch vụ y tế = đối tượng ko chịu thuế
- Thuốc y tế: 5%
(2) Giáo cụ chuyên dùng để giảng dạy và học tập
(3) Hoạt động văn hóa triển lãm, thể dục thể thao, biểu diễn nghệ thuật sx phim, nhập khẩu, phát hành và chiếu phim
(4) Đồ chơi trẻ em và sách các loại: trừ sách thuộc đối tượng ko chịu thuế
4. Nhóm công nghệ
(1) Các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghiệ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sp, hàng hóa
(2) Dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ trong các lĩnh vực kte xã hội
V. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ SUẤT 0%
1. HÀNG HÓA DỊCH VỤ XUẤT KHẨU
(1) Đối tượng 1: HH xuất khẩu ra nước ngoài kể cả ủy thác xuất khẩu
(2) Đối tượng 2: HH bán vào khu phi thuế quan, hàng bán cho cửa hàng miễn thuế
 (3) Đối tượng 3: HH mà điểm giao, nhận ở ngoài VN
Các dịch vụ diễn ra ở nước ngoài thì thuộc đối tượng không kê khai, không nộp thuế => không kê khai, không nộp thuế => ko được hoàn thuế
Thuế suất 0%=> được hoàn thuế
 (4) Đối tượng 4: phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc, thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài VN
 (5) Đối tượng 5: các trường hợp được coi là xuất khẩu
- Hàng hóa gia công chuyển tiếp
- Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ
- HH xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài
 (6) Đối tượng 6: Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài VN, trong khu phi thuế quan
-> HH ko có quy định này
  (7) Đối tượng 7:
- Cá nhân ở nước ngoài là người ko cư trú tại VN, Người Vn định cư ở nước ngoài và ở ngoài Vn trong time diễn ra việc cung ứng dịch vụ.
- Tổ chức cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh
   (8) Đối tượng 8:
Cung cấp dịch vụ vừa diễn ra tại VN, vừa diễn ra ở ngoài VN, nhưng Hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại VN thì:
thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện Ở NGOÀI VN trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho HH nhập khẩu được áp thuế suất 0% trên tất cả giá trị hợp đồng.
Hợp đồng ko xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại VN thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ % chi phí phát sinh tại VN trên tổng chi ph
Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại VN phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài VN
2. VẬN TẢI QUỐC TẾ
(1) Đối tượng 1:
Vận tải quốc tế từ VN ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến VN hoặc cả điểm đi, đến ở nước ngoài.
Không phân biệt có PT trực tiếp vận tải hay không có phương tiện
Bao gồm cả chặng nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
(2) Đối tượng 2:
Điểm mới  
Dịch vụ ngành hàng hải
Dịch vụ ngành hàng không
Hàng hóa dịch vụ khác
3. ĐIỀU KIỆN HƯỞNG THUẾ SUẤT 0%
a. Hàng hóa
   (1) Hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng ủy thác XK: biên bản giao nhận
   (2) Chứng từ thanh toán
   (3) Tờ khai hải quan=> chứng minh là hàng đã xk rồi
b. Dịch vụ
   (1) Hợp đồng
   (2) Chứng từ thanh toán
   (3) Cam kết
c. Coi như XK
   (1) Phiếu chuyển giao hoặc tờ khai hải quan
   (2) Hợp đồng
   (3) Chứng từ thanh toán
VI. KHÔNG ÁP DỤNG THUẾ SUẤT 0%
VII. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ SUẤT 10%
1. Hàng hóa DV còn lại( trừ các trường hợp trên)
2. Nhiều thuế suất thì áp dụng thuế suất cao nhất
VII. ĐIỀU KIỆN HOÀN THUẾ GTGT
1. HÀNG HÓA , DỊCH VỤ XUẤT KHẨU
(1) Trong tháng, quý có HH DV xuất khẩu đầu vào từ 300 triệu thì được hoàn theo tháng, quý.
(2) Hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào sử dụng cho SXKD HH DV xuất khẩu
(3) Không hạch toán riêng được thì theo tỷ lệ doanh thu của HH, DV xuất khẩu tính từ kỳ hoàn thuế liền trước đến kỳ đề nghị hoàn thuế.
(4) HH mà chưa xuất khẩu thì ko được hoàn thuế?
(5) Số thuế GTGT được hoàn của HH DV xuất khẩu ko quá 10% doanh thu xuất khẩu
(6) Hoàn thuế đối với HH nhập khẩu sau đó xuất khẩu
(7) Hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với HH xuất khẩu ko bị xử lý đối với hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép HH qua biên giới, trốn thuế, gian lận thuế, gian lận thương mại trong 2 năm liên tục.
2. CHUYỂN ĐỔI CHIA TÁCH...     
Khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc chưa khấu trừ hết thì được hoàn thuế
3. VIỆN TRỢ
(1) Đối với dự án sử dụng vốn ODA ko hoàn lại: chủ chương trình, dự án hoặc nhà thầu chính tổ chức do phía nhà tài trọ do phí nước ngoài chỉ định
(2) Tổ chức ở VN sử dụng tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa dịch vụ phục vụ cho chương trình, dự án
4. MIỄN TRỪ
Được hoàn số thuế GTGT đã trả ghi trên hóa đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT
5. XUẤT CẢNH
Người nước ngoài, người VN định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với HH mua tại VN mang theo người khi xuất cảnh. Người VN mang hàng ra nước ngoài cũng ko được hoàn thuế
6. Nộp thuế theo PP kháu trừ đã được cấp giấy chứng nhận Đk DN hoặc giấy phép đầu tư
7. Ko được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp theo
8.Thủ tục hoàn thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Luật quản lý thuế      
(1) Hồ sơ: giấy đề nghị, hợp đồng, chứng từ thanh toán
(2) Giấy đề nghị, bảng kê,....
9. NƠI NỘP THUẾ
 (1 ) Cùng tỉnh cùng thành phố
Cơ sở phụ thuộc, trụ sở chính cùng tỉnh=> kê khai trụ sở chính
 (2) Khác tỉnh thành phố
Cơ sở phụ thuộc, trụ sở chính khác tỉnh=> ở đâu khai ở đấy
- Thuế GTGT khai nơi đến
- Thuế TNDN khai nơi mẹ (gốc)
 (3) DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp có cơ sở kinh doanh khác tỉnh




CLICK ĐƯỢC QUÀ BỰ, NGẠI GÌ KHÔNG THỬ!
- FREE Khai báo Thuế. Kích VÀO ĐÂY.
- FREE Soát xét Thuế. Kích VÀO ĐÂY.
- FREE Học báo cáo Thuế. Kích VÀO ĐÂY.
- FREE Nhận bản tin hoặc tài liệu. Kích VÀO ĐÂY.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Gửi bình luận

Mã bảo mật