1) Chiết khấu thương mại là gì?
- Căn cứ Mục 3 Quy định chung Hệ thống chuẩn mực kế toán việt nam chuẩn mực số 14 doanh thu và thu nhập khác ban hành kèm theo theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC định nghía chiết khấu thương mại như sau:
- Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
2) Cách hoạch toán chiết khấu thương mại theo thông tư 200 và thông tư 133 năm 2024?
- Doanh nghiệp sử dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: Hạch toán chiết khấu thương mại vào tài khoản 5211. (khoản 2 Điều 81 Thông tư 200/2014/TT-BTC)
- Doanh nghiệp sử dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC: Hạch toán chiết khấu thương mại vào tài khoản 511 (Điều 57 Thông tư 133/2016/TT-BTC).
Căn cứ Điều 81 Thông tư 200/2014/TT-BTC và Điều 57 Thông tư 133/2016/TT-BTC, hướng dẫn cách hoạch toán chiết khấu thương mại như sau:
1. Nếu trên hóa đơn GTGT ghi giá bán đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng, thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT. (Chiết khấu ngay khi mua hàng)
(1) Bên bán
- Cách hạch toán chiết khấu thương mại bên bán hàng:
- Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền trên hoá đơn
- Có 511: Tổng số tiền (chưa có Thuế)
- Có 3331: Thuế GTGT
(2) Bên mua
- Cách hạch toán chiết khấu thương mại được hưởng:
- Nợ TK: 156: Tổng số tiền (chưa có Thuế)
- Nợ TK: 1331: Thuế GTGT
- Có TK: 111, 112, 331: Số tiền trên hoá đơn
Vì số tiền trên hóa đơn là giá đã giảm nên hạch toán theo số tiền trên hóa đơn.
2. Nếu mua hàng nhiều lần được hưởng chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hoá, dịch vụ thì số tiền chiết khấu của hàng hoá đã bán được tính điều chỉnh trên hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau.
+ Nếu số tiền chiết khấu - giảm giá mà < giá trị hoá đơn cuối cùng -> Thì có thể sẽ trừ trực tiếp trên hoá đơn cuối cùng đó.
+ Nếu số tiền chiết khấu - giảm giá mà > giá trị hoá đơn cuối cùng -> Thì sẽ phải lập 1 hoá đơn điều chỉnh giảm (Vì không thể trừ trên hoá đơn được).
- Hoá đơn điều chỉnh giảm bên trên sẽ hạch toán như sau:
(1) Bên bán
- Phản ánh số tiền chiết khấu thương mại:
- Nợ TK 521: Số tiền Chiết khấu thương mại: (Nếu theoThông tư 133/2016/TT-BTC thì hạch toán vào Nợ 511)
- Nợ TK 3331: Số tiền thuế GTGT được điều chỉnh giảm
- Có TK 131, 111, 112 : Số tiền Chiết khấu thương mại
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển ghi: (Nếu theo Thông tư 133/2016/TT-BTC sẽ có bút toàn này)
- Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.
(2) Bên mua
+ Nếu hàng chiết khấu thương mại đó còn tồn trong kho ghi giảm giá trị hàng tồn kho;
- Nợ TK 331, 111, 112....: Số tiền Chiết khấu thương mại
- Có TK: 156: Giảm giá trị hàng tồn kho.
- Có TK: 1331: Giảm số thuế đã được khấu trừ.
+ Nếu hàng đó đã bán thì ghi giảm giá vốn hàng bán;
- Nợ TK 331, 111, 112....: Số tiền Chiết khấu thương mại
- Có TK: 632: Giảm giá vốn.
- Có TK: 1331: Giảm số thuế đã được khấu trừ.
+ Nếu hàng đó đã đưa vào sản xuất kinh doanh, quản lý ... thì ghi Giảm Chi phí đó:
- Nợ TK 331, 111, 112....: Số tiền Chiết khấu thương mại
- Có TK: 154, 642 ... Giảm chi phí tương ứng.
- Có TK: 1331: Giảm số thuế đã được khấu trừ
+ Nếu hàng đó đã sử dụng cho hoạt động xây dựng cơ bản thì ghi giảm chi phí xây dựng cơ bản.
- Nợ TK 331, 111, 112....: Số tiền Chiết khấu thương mại
- Có TK: 241: Giảm chi phí xây dựng cơ bản.
- Có TK: 1331: Giảm số thuế đã được khấu trừ.
3. Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) chiết khấu hàng bán thì lập hoá đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hoá đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh.
Trường hợp này phải xuất 1 hoá đơn điều chỉnh (như trường hợp số tiền chiết khấu - giảm giá mà > giá trị hoá đơn cuối cùng của Phần 2)
- Dựa vào hoá đơn điều chỉnh các bạn hạch toán như sau:
(1) Bên bán
- Phản ánh số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ:
- Nợ TK 521: Số tiền Chiết khấu thương mại. (Nếu theo Thông tư 133/2016/TT-BTC thì hạch toán vào Nợ 511)
- Nợ TK 3331: Số tiền thuế GTGT được điều chỉnh giảm
- Có TK 131, 111, 112 ...
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển ghi: (Nếu theo Thông tư 133/2016/TT-BTC sẽ có bút toàn này nhé)
- Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.
(2) Bên mua
+ Nếu hàng chiết khấu thương mại đó còn tồn trong kho ghi giảm giá trị hàng tồn kho;
- Nợ TK 331, 111, 112....: Số tiền Chiết khấu thương mại
- Có TK: 156: Giảm giá trị hàng tồn kho.
- Có TK: 1331: Giảm số thuế đã được khấu trừ.
+ Nếu hàng đó đã bán thì ghi giảm giá vốn hàng bán;
- Nợ TK 331, 111, 112....: Số tiền Chiết khấu thương mại
- Có TK: 632: Giảm giá vốn.
- Có TK: 1331: Giảm số thuế đã được khấu trừ.
+ Nếu hàng đó đã đưa vào sản xuất kinh doanh, quản lý ... thì ghi Giảm Chi phí đó:
- Nợ TK 331, 111, 112....: Số tiền Chiết khấu thương mại
- Có TK: 154, 642 ... Giảm chi phí tương ứng.
- Có TK: 1331: Giảm số thuế đã được khấu trừ
+ Nếu hàng đó đã sử dụng cho hoạt động xây dựng cơ bản thì ghi giảm chi phí xây dựng cơ bản.
- Nợ TK 331, 111, 112....: Số tiền Chiết khấu thương mại
- Có TK: 241: Giảm chi phí xây dựng cơ bản.
- Có TK: 1331: Giảm số thuế đã được khấu trừ.
Lưu ý: Nếu DN bạn kê khai thuế GTGT theo phương pháp Trực tiếp:
- Hạch toán khoản chiết khấu thương mại:
- Nợ TK 521- Chiết khấu thương mại (Nếu theo Thông tư 133/2016/TT-BTC thì hạch toán vào Nợ 511)
- Có TK 131- Phải thu của khách hàng
- Hạch toán doanh thu bán hàng:
- Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng
- Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Gửi bình luận